Giới Thiệu

Firebase là một hệ thống backend của google, cung cấp rất nhiều dịch vụ như:

  1. Real time database,
  2. Push notification,
  3. Firebase Analytics,
  4. Firebase Authentication,
  5. Firebase Cloud Messaging,
  6. Firebase Storage,
  7. Firebase Hosting,
  8. Firebase Crash reporting

ở bài hôm nay mình sẽ giới thiệu cách sử dụng firebase realtime database với Laravel

Setup Database

Đầu tiên hãy vào link này https://firebase.google.com/. Click vào Get Started.
Click vào Add project để tạo 1 project mới.

Chờ 1 lúc rồi click continue. Trình duyệt sẽ chuyển sang trang dashboard của firebase.

Ta vào mục Database để tạo 1 database mới

chọn Start in test mode

Sau đó vào mục Project Setting 

Vào tab Service Accounts rồi chọn Generate new private key

Ta sẽ được 1 file json có dạng như sau

{
  "type": "service_account",
  "project_id": "laravel-cefb7",
  "private_key_id": "4f9076071bef72d53d70fa402fd16cba4ac04721",
  "private_key": "-----BEGIN PRIVATE KEY-----\nMIIEvQIBADANBgkqhkiG9w0BAQEFAASCBKcwggSjAgEAAoIBAQCZxYLAMhoDXkvK\n+3FEr4RABAPQRGE0mj8xdbMLnDTO5Ic2O1EmNUNrbZrva6wP7+W5e9aneoezR8t6\nFS+9T1Wskd37wQy3fB7Dm/qdGkvs27yAhnmUqsmBiPAkDGUm/VJG2JgXVNewjSOi\nQGFYIE7QsNkY1OyKcFyngd327FHJpKTWGrHr0x7OWeLIyk2OuZAc1+XwdD5wn+5M\n8tXEkieaUWpHguAXb+CHSHFnz2TfwSTa/4mAsZEYMikk/xzCW3TB0jtM8PGfT973\n5vZBleEqyD6YlA1kcIb9Sz0KNnJ5wqpmvcL6p1Aze4Nz9FW9CKi2dul0QPuaV6bM\nsWaMGrY7AgMBAAECggEAJZUV10aHgBJAYPxiWyCwqHqyuei0f0hBsKNtHqXPbE+D\nUnhd5YI4F54Cs4hz1bNSyKohNO6oEuO1sgFSmSi2Lka6Y+jzZDb0R+er8VC3hMzR\nvfHf7jtto3imBJF4+XYJcWJHjdBBJRfhwSqOAB1pVe0bKkwEAfPjWVdOuiZY+Pig\nrfy3T8lBH17Ud7K0ZlGcMmQs+PFvft0If/BrR2VhvZiXmIwzl5TZkkS68KipTBD/\n2+hzVUvBoaESnr7P04q2mF3SO5G461yVLB8zIZkCogDs1UIBIYlZ6LTPWTBjwXdi\n8lYLFfq0yqhPDkfdlwOmUkZd5jk4l0buyRkY50jT4QKBgQDYU5CBj4HHDRh4KOiR\nBUEpbE+/T8eyjTbBMm/NLdhfSOKrzI4EzNR1vi1n7b7WykVhpMqzkT1eN4dQPVad\nHHEHtnRm0/gmMP8CZrSzCA8IqN46KyMlQB4ZxVI8IDAEFhpqMqIsAfGrQzzh/Awv\n+rD83sZ+qsm2/ThDsPGAj95hIQKBgQC1+QUW9uAp/rWGK4KjkF3amk9oOdoY/Dca\n6ng96trpfXurvRJHN4RT8+DE+DJ0Y2zqfYHoU8ps87D4/BfKsDlMKLpNoTl77K5+\noGv2o8StrJIPY3qBjrOwao3IshcqcSDTBf2JLaGIsQg9Iv4yjA3Tn82hYb7TIUH4\n6XyIM6a/2wKBgQDVcra+L/RUjIZdYbgAB9hA4B9b3INlmVKylGqeYCMD+a226FIl\nSFpGh0zUJFDOLK0C6JAdWCzePxojwTIqObsJai02nOZYALZODzsy/7udxsnnSVMX\nWUmaEgnPS8806P5NVQKRO6XSX7i+Hm2EFe72w3XF3AzGotoWaIwSV2KMIQKBgBwe\necHdri/vEv/Dk3FQ6p/P/ns9jU0VFDLNjn0K4H76C/UyxzNICeOrKM1nCOzhPEBT\n2pIa+ImzcmJXGhoQ9xmkpX0/b5GNtj0M7wHytn6bzwoftht1AKE/Jd+gXWIKjybs\nowviiDaGHJ7N3HfVGoHcDLtmTkVzuy0Kb1rgmGDHAoGASB9h5Pd8jSY5h0QAANkV\nKlBm7OcGyUrcCglE73DGm+fv6B/+8t3Ma2ubwc8CQDgr22JyWdNr6jYW3CkRQ4N5\niDw5gQC+dvJ7TEymA1lRyoAKZZ6gkGJoWlGusK3STTmQbz+ysyYGurJKMpLKC4tK\npPgGcyOD0NiQ+no9IyDAKr0=\n-----END PRIVATE KEY-----\n",
  "client_email": "firebase-adminsdk-encv2@laravel-cefb7.iam.gserviceaccount.com",
  "client_id": "112140220979141836672",
  "auth_uri": "https://accounts.google.com/o/oauth2/auth",
  "token_uri": "https://oauth2.googleapis.com/token",
  "auth_provider_x509_cert_url": "https://www.googleapis.com/oauth2/v1/certs",
  "client_x509_cert_url": "https://www.googleapis.com/robot/v1/metadata/x509/firebase-adminsdk-encv2%40laravel-cefb7.iam.gserviceaccount.com"
}

Bạn có thể lưu file này ở bất cứ chỗ nào trong project. Mình sẽ lưu ở trong thư mục controllers.

Tạo Controller

Đầu tiên, ta cài đặt package Kreait Firebase :

composer require kreait/firebase-php ^4.0

Sau đó ta tạo 1 controller

php artisan make:controller FirebaseController -r

Trong hàm __construct của controller ta thêm đoạn code sau

    protected $userRepository;
    protected $database;
    protected $firebase;

    public function __construct()
    {
        $serviceAccount = ServiceAccount::fromJsonFile(__DIR__ . '/laravel.json'); // đường dẫn của file json ta vừa tải phía trên
        $this->firebase           = (new Factory)
            ->withServiceAccount($serviceAccount)
            ->withDatabaseUri('https://{project-id}.firebaseio.com') //bạn có thẻ lấy project id ở mục project setting > general
            ->create();
        $this->database = $this->firebase->getDatabase();

        $this->userRepository = $this->database->getReference('user'); //lấy model user.
    }

Ok vậy là bạn đã có thể sử dụng firebase rồi đó.

1 số các câu lệnh cơ bản

Ordering Data

by key

$db->getReference('currencies')
    // order the reference's children by their key in ascending order
    ->orderByKey()
    ->getSnapshot();

by value: phải có index

{
    "currencies": {
        ".indexOn": ".value"
    }
}
$db->getReference('currencies')
    // order the reference's children by their value in ascending order
    ->orderByValue()
    ->getSnapshot();

by child: sắp xép theo child value, phải có index

{
    "currencies": {
        ".indexOn": ".value"
    }
}
$db->getReference('people')
    // order the reference's children by the values in the field 'height' in ascending order
    ->orderByChild('height')
    ->getSnapshot();

Filltering Data

để fillter được data trước tiên bạn phải chọn kiểu order data trước

limit to first: lấy 1 số lượng bản ghi đầu tiên

$db->getReference('people')
    // order the reference's children by the values in the field 'height'
    ->orderByChild('height')
    // limits the result to the first 10 children (in this case: the 10 shortest persons)
    // values for 'height')
    ->limitToFirst(10)
    ->getSnapshot();

limit to last: lấy 1 số lượng bản ghi cuối cùng

$db->getReference('people')
    // order the reference's children by the values in the field 'height'
    ->orderByChild('height')
    // limits the result to the last 10 children (in this case: the 10 tallest persons)
    ->limitToLast(10)
    ->getSnapshot();

equal to: giống như where = với vế trái được lấy từ order by

$db->getReference('people')
    // order the reference's children by the values in the field 'height'
    ->orderByChild('height')
    // returns all persons being exactly 1.98 (meters) tall
    ->equalTo(1.98)
    ->getSnapshot();

Saving Data

$postData = [...];
$postRef = $db->getReference('posts')->push($postData);

$postKey = $postRef->getKey(); // The key looks like this: -KVquJHezVLf-lSye6Qg

Update Data

$uid = 'some-user-id';
$postData = [
    'title' => 'My awesome post title',
    'body' => 'This text should be longer',
];

// Create a key for a new post
$newPostKey = $db->getReference('posts')->push()->getKey();

$updates = [
    'posts/'.$newPostKey => $postData,
    'user-posts/'.$uid.'/'.$newPostKey => $postData,
];

$db->getReference() // this is the root reference
   ->update($updates);

Delete Data

        $reference = 'posts/' . $id;
        $db->getReference($reference)->remove();

Kết Luận

Vậy là mình đã hướng dấn các bạn sử dụng dịch vụ Realtime Database của Firebase. Ở những bài sau mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng các dịch vụ khác của Firebase.

Tài liệu tham khảo:
https://firebase-php.readthedocs.io/en/latest/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *